• Bỏ qua primary navigation
  • Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar
Học giải bài tập

Học giải bài tập

Học giải bài tập và để học tốt Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tiếng Anh, Sử, Địa, GDCD, Soạn văn, Soạn bài, văn hay từ lớp 1 đến lớp 12

  • Môn Toán
  • Môn Lý
  • Môn Hóa
  • Môn Sinh
  • Môn Anh
  • Môn Văn
  • Môn Sử
  • Môn Địa
  • Môn khác
    • Môn GDCD
    • Môn Tin
    • Môn Công nghệ
    • Môn Khoa học

Gợi ý bài tập SGK Bài 23 Vật lý 10 Cơ bản

Chuyên mục: Vật Lí lớp 10 * Ba Nhan * 18/11/2017 0 Bình luận Thẻ: Bai 23 li 10

Bài tập 1 trang 126 SGK Vật lý 10

Nêu định nghĩa và ý nghĩa của động lượng.

Hướng dẫn giải chi tiết Bài tập 1

Động lượng p của một vật là vecto cùng hướng với vận tốc của vật và được xácđịnh bởi công thức: \(\vec{p}=m.\vec{v}\)

——————————————

Bài tập 2 trang 126 SGK Vật lý 10

Khi nào động lượng của một vật biến thiên?

Hướng dẫn giải chi tiết Bài tập 2

Lực đủ mạnh tác dụng lên một vật trong một khoảng thời gian thì có thể gây ra sự biến thiên động lượng của vật đó.

———————————————————

Bài tập 3 trang 126 SGK Vật lý 10

Hệ cô lập là gì?

Hướng dẫn giải chi tiết Bài tập 3

  • Một hệ nhiều vật được gọi là cô lập khi không có ngoại lực tác dụng lên hệ hoặc nếu có thì các ngoại lực ấy cân bằng.
  • Trong một hệ cô lập, chỉ có các nội lực tương tác giữa các vật. Các nội lực này, theo định luật III Niu-tơn trực đối nhau từng đôi một.

———————————————————

Bài tập 4 trang 126 SGK Vật lý 10

Phát biểu định luật bảo toàn động lượng. Chứng tỏ rằng định luật đó tương đương với định luật III Niu-tơn.

Hướng dẫn giải chi tiết Bài tập 4

  • Định luật bảo toàn động lượng:
    • Động lượng của một hệ cô lập là đại lượng được bảo toàn.
  • Xét một hệ cô lập gồm hai vật theo định luật III Niutơn

\(\mathop {{F_1}}\limits^ \to   =  – \mathop {{F_2}}\limits^ \to  \)

  • Độ biến thiên động lượng:

\(\Delta \overrightarrow {{p_1}}  = {\overrightarrow F _1}\Delta t\)

\(\Delta \mathop {{\rm{ }}{p_2}}\limits_{}^ \to   = \mathop {{F_2}}\limits^ \to  \Delta t\)

  • Từ định luật III Niutơn: \(\Delta \mathop {\overrightarrow {{p_1}} }\limits_{}^{}  =  – \Delta \mathop {\overrightarrow {{p_2}} }\limits_{}^{} \)

\( \Rightarrow \Delta \mathop {{p_1}}\limits^ \to   + \Delta \mathop {{p_2}}\limits^ \to   = 0\)

\( \Rightarrow \Delta \mathop {{\rm{ }}p}\limits^ \to   = \Delta \mathop {{p_1}}\limits^ \to   + \Delta \mathop {{p_2}}\limits^ \to   = 0\)

  • Độ biến thiên động của hệ bằng không, nghĩa là động lượng của hệ không đổi

\(\mathop {{p_1}}\limits^ \to   + \mathop {{p_2}}\limits^ \to  \) không đổi

——————————————–

Bài tập 5 trang 126 SGK Vật lý 10

Động lượng được tính bằng.

A. N/s.                                                                    B. N.s.

C. N.m.                                                                   D. N.m/s.

Chọn đáp án đúng.

Hướng dẫn giải chi tiết Bài tập 5

Đơn vị của xung lượng của lực là N.s

⇒ Đáp án B

——————————————————

Bài tập 6 trang 126 SGK Vật lý 10

Một quả bóng đang bay ngang với động lượng Gợi ý bài tập SGK Bài 23 Vật lý 10 Cơ bản thì đập vuông góc vào một bức tường thẳng đứng bay ngược trở lại theo phương vuông góc với bức tường với cùng độ lớn vận tốc. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là:

A. Gợi ý bài tập SGK Bài 23 Vật lý 10 Cơ bản.                                                                       B. Gợi ý bài tập SGK Bài 23 Vật lý 10 Cơ bản.

C. Gợi ý bài tập SGK Bài 23 Vật lý 10 Cơ bản.                                                                    D. Gợi ý bài tập SGK Bài 23 Vật lý 10 Cơ bản.

Chọn đáp án đúng.

Hướng dẫn giải chi tiết Bài tập 6

  • Độ biến thiên động lượng:  \(\Delta \overrightarrow p  =  – 2\overrightarrow p \)

⇒ Chọn D

——————————————————-

Bài tập 7 trang 127 SGK Vật lý 10

Một vật nhỏ khối lượng m = 2 kg trượt xuống một đường dốc thẳng nhẵn tại một thời điểm xác định có vận tốc 3 m/s, sau đó 4 s có vận tốc 7 m/s tiếp ngay sau đó 3 s vật có động lượng (kg.m/s) là:

A. 6

B. 10

C. 20

D. 28

Hướng dẫn giải chi tiết Bài tập 7

Nhận định và phương pháp:

Bài 7 là dạng bài yêu cầu  xác định động lượng của một vật khi cho biết thời gian và vận tốc của vật

  • Ta tiến hành giải như sau:
    • Bước 1: Áp dụng công thức tính gia tốc:  \(a = \frac{{v – {v_0}}}{{\Delta t}}\)
    • Bước 2: Áp dụng công thức tính vận tốc sau 7s:  \(V = {v_o} + {\rm{ }}at{\rm{ }}\)
    • Bước 3: Áp dụng công thức tính động lượng: \(P{\rm{ }} = {\rm{ }}mv\)
    • Bước 4: Thay số tính toán và chọn kết quả đúng.​

Lời giải:

  • Áp dụng phương pháp trên để giải bài 7 như sau:
  • Gia tốc của vật là:

\(a = \frac{{v – {v_0}}}{{\Delta t}} = \frac{{7 – 3}}{4} = 1m/{s^2}\)

  • Sau 7 s kể từ lúc vật có vận tốc vo = 3 m/s, vật đạt được vận tốc là:

\(V = {v_o} + {\rm{ }}at{\rm{ }} = 3{\rm{ }} + 1.7 = 10{\rm{ }}m/s.\)

  • Động lượng của vật là : \(P{\rm{ }} = {\rm{ }}mv{\rm{ }} = {\rm{ }}2.10{\rm{ }} = {\rm{ }}20{\rm{ }}kg{\rm{ }}m/s.\)

⇒ Chọn C

—————————————————–

Bài tập 8 trang 127 SGK Vật lý 10

Xe A có khối lượng 1000 kg và có vận tốc 60 km/h; xe B có khối lượng 2000 kg và có vận tốc 30 km/h. So sánh động lượng của chúng.

Hướng dẫn giải chi tiết Bài tập 8

 Nhận định và phương pháp:

Bài 8 là dạng bài yêu cầu  xác định động lượng của một vật khi cho biết khối lượng và vận tốc của vật

  • Ta tiến hành giải như sau:
    • Bước 1: Áp dụng công thức  tính động lượng cho mỗi xe:  \(P_A = m_A.v_A\) ;   \(P_B = m_B.v_B\)
    • Bước 2: Thay số vào công thức và tính toán
    • Bước 3: So sánh động lượng của 2 xe:  Hai xe có động lượng bằng nhau.

Lời giải:

  • Áp dụng phương pháp trên để giải bài 8 như sau:
  • Áp dụng công thức tính động lượng cho mỗi xe
  • Động lượng xe A:

\(P_A = m_A.v_A = 1000.\frac{60000}{3600}= 16666,6 kg.m/s.\)

  • Động lượng xe B:

\(P_B = m_B.v_B =2000.\frac{30000}{3600} = 16666,6 kg.m/s.\)

  • Hai xe có động lượng bằng nhau.

—————————————————

Bài tập 9 trang 127 SGK Vật lý 10

Một máy bay có khối lượng 160000 kg, bay với vận tốc 870 km/h. Tính động lượng của máy bay.

Hướng dẫn giải chi tiết Bài tập 9

 Nhận định và phương pháp:

Bài 9 là dạng bài yêu cầu  xác định động lượng của máy bay khi cho biết khối lượng và vận tốc .

  • Ta tiến hành giải như sau:
    • Bước 1: Áp dụng công thức  tính động lượng cho mỗi xe:  \(P = m.v \)
    • Bước 2: Thay số vào công thức và tính toán ra kết quả P.

Lời giải:

  • Áp dụng phương pháp trên để giải bài 9 như sau:
  • Động lượng của máy bay:

\(P = m.v = 160000.\frac{870000}{3600} = 38,66.10^6 kg.m/s.\)

Cùng bài học:
  1. Bài 23: Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

Bài viết mới

  • Tập hợp các điểm trong mặt phẳng biểu diễn cho số phức z thỏa mãn điều kiện :\(\left| {z – i} \right| = 1\) là : 17/01/2021
  • Tìm phần ảo của số phức z , biết \(\overline z = {(\sqrt 2 + i)^2}.(1 – \sqrt 2 i)\) 17/01/2021
  • Tìm phần thực và phần ảo của số phức z thỏa \(\left| z \right| = \sqrt 2 \) và  \(z^2\) là số thuần ảo  17/01/2021
  • Cho hai số phức \({z_1} = 1 + 2i;{z_2} = 2 – 3i\) . Xác định phần ảo của số phức \({z_1} – 2{z_2}\)  17/01/2021
  • Trong các khẳng  định sau , khẳng định nào không đúng : 17/01/2021




Học giải © 2017 - 2021 - THÔNG TIN: Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định.
Học Trắc nghiệm - Môn Toán - Sách toán - eBook Toán - Giai bai Tap hay - Học Z - Lớp 12.