• Bỏ qua primary navigation
  • Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar
Học giải bài tập

Học giải bài tập

Học giải bài tập và để học tốt Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tiếng Anh, Sử, Địa, GDCD, Soạn văn, Soạn bài, văn hay từ lớp 1 đến lớp 12

  • Môn Toán
  • Môn Lý
  • Môn Hóa
  • Môn Sinh
  • Môn Anh
  • Môn Văn
  • Môn Sử
  • Môn Địa
  • Môn khác
    • Môn GDCD
    • Môn Tin
    • Môn Công nghệ
    • Môn Khoa học

Tìm phần thực và phần ảo của số phức z thỏa \(\left| z \right| = \sqrt 2 \) và  \(z^2\) là số thuần ảo 

Chuyên mục: Toán lớp 12 * admin * 17/01/2021 Thẻ: Trắc nghiệm Toán 12 Chương 4 Bài 4 Phương trình bậc hai với hệ số thực

  • Câu hỏi:

    Tìm phần thực và phần ảo của số phức z thỏa \(\left| z \right| = \sqrt 2 \) và  \(z^2\) là số thuần ảo 


    • A.
      \(\left\{ \begin{array}{l} a = \pm 1\\ b = \pm 1 \end{array} \right.\)

    • B.
      \(\left\{ \begin{array}{l} a = 1\\ b = 1 \end{array} \right.\)

    • C.
      \(\left\{ \begin{array}{l} a =- 1\\ b = -1 \end{array} \right.\)

    • D.
      \(\left\{ \begin{array}{l} a = 1\\ b =- 1 \end{array} \right.\)
     

    Lời giải tham khảo:

    chen-hinh-hocgiai Hãy chọn trả lời đúng trước khi xem đáp án và lời giải bên dưới.

    Đáp án đúng: A

    Đặt \(z = a + bi\,\,\left( {a,b \in R} \right)\)

    Ta có \(\left| z \right| = \sqrt 2  \Leftrightarrow {a^2} + {b^2} = 2\,(1)\)

    Mặt khác, \({z^2} = {a^2} – {b^2} + 2abi\) là số thuần ảo nên 

    \({a^2} – {b^2} = 0 \Leftrightarrow a =  \pm b\)

    + Với \(a=b\), thế vào (1) ta có:

    \(2{a^2} = 2 \Leftrightarrow a =  \pm 1 \Rightarrow b =  \pm 1\)

    + Với \(a=-b\), ta có:

    \(a =  \pm 1 \Rightarrow b =  \mp 1\)

    Vậy \(\left\{ \begin{array}{l}
    a =  \pm 1\\
    b =  \pm 1
    \end{array} \right.\)

    Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải

    YOMEDIA

  • Cùng bài học:
    1. Tập hợp các điểm trong mặt phẳng biểu diễn cho số phức z thỏa mãn điều kiện :\(\left| {z – i} \right| = 1\) là :
    2. Tìm phần ảo của số phức z , biết \(\overline z = {(\sqrt 2 + i)^2}.(1 – \sqrt 2 i)\)
    3. Cho hai số phức \({z_1} = 1 + 2i;{z_2} = 2 – 3i\) . Xác định phần ảo của số phức \({z_1} – 2{z_2}\) 
    4. Trong các khẳng  định sau , khẳng định nào không đúng :
    5. Số phức z thỏa \(2z + \overline z + 4i = 9\) khi đó mô đun của \({z^2}\) là :
    6. Gọi \(z_1,z_2\) là các nghiệm phức của phương trình \(z^2+4z+5=0\). Đặt  \({\rm{w}} = {\left( {1 + {z_1}} \right)^{100}} + {\left( {1 + {z_2}} \right)^{100}}.\) Tìm w.
    7. Kí hiệu \(z_0\) là nghiệm phức có phần ảo dương của phương trình \(4{z^2} – 16z + 17 = 0.\)Trên mặt phẳng toạ độ, điểm nào dưới đây là điểm biểu diễn số phức \({\rm{w}} = i{z_0}?\)
    8. Tính S là tổng các nghiệm phức của phương trình \({z^3} – 8 = 0.\)
    9. Giải phương trình \({z^2} + 2z + 2 = 0\) trên tập số phức ta được hai nghiệm \({z_1},\,{z_2}\). Tính tích \({z_1}.{z_2}\).
    10. Biết \({z_1},{z_2}\) là hai nghiệm phức của phương trình \(2{z^2} + \sqrt 3 z + 3 = 0\). Tính \(z_1^2 + z_2^2\).

    Sidebar chính

    Bài viết mới

    • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng \({d_1},{d_2}\) có phương trình lần lượt là  \(\frac{x}{2} = \frac{{y – 1}}{{ – 1}} = \frac{{z + 2}}{1},\left\{ \begin{array}{l} x = – 1 + 2t\\ y = 1 + t\\ z = 3 \end{array} \right.(t \in\mathbb{R} ).\) Viết phương trình đường thẳng vuông góc với \((P) = 7x + y – 4z = 0\) và cắt cả hai đường thẳng \({d_1},{d_2}\). 04/03/2021
    • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho đường thẳng \(d:\frac{{x – 1}}{2} = \frac{y}{1} = \frac{{z + 1}}{3}\) và \(\left( P \right):2x + y – z = 0.\) Viết phương trình mặt phẳng (Q) chứa đường thẳng d và vuông góc mặt phẳng (P). 04/03/2021
    • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, viết phương trình của mặt cầu đi qua ba điểm \(A(2;0;1),B(1;0;0),C(1;1;1)\) và có tâm thuộc mặt phẳng \((P):x + y + z – 2 = 0.\)   04/03/2021
    • Trong không gian với hệ Oxyz, cho hai điểm A(1;2;3) và B(3;2;1). Viết phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB. 04/03/2021
    • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l} x = 1\\ y = 2 + 3t\,\,\,\,(t \in\mathbb{R} )\\ z = 5 – t \end{array} \right.\). Vectơ nào dưới đây là vectơ chỉ phương của d? 04/03/2021




    Học giải © 2017 - 2021 - THÔNG TIN: Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định.
    Học Trắc nghiệm - Môn Toán - Sách toán - eBook Toán - Giai bai Tap hay - Học Z - Lớp 12.