Bài tập 1 trang 203 SGK Hóa học 11
Thế nào là anđehit? Viết công thức cấu tạo của các anđehit có công thức phân tử C4H8O và gọi tên chúng.
Gợi ý trả lời bài 1
- Anđehit là hợp chất hữu cơ phân tử có chứa nhóm –CH=O liên kết trực tiếp với gốc hidrocacbon hay nguyên tử H
- Các anđehitt C4H8O là:
- CH3-CH2-CH2-CHO anđehit butyric (butanal).
- CH3-CH-CHO anđehit isobutiric (2- metyl propanal).
————————————————
Bài tập 2 trang 203 SGK Hóa học 11
Viết các phương trình hóa học để chứng tỏ rằng, anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
Gợi ý trả lời bài 2
- Anđehit bị H2 hoặc LiAlH4 khử thành ancol
R-CH=O + H2 → R-CH2OH
R-CH=O + LiAlH4 + HCl → R-CH2OH + AlH3 + LiCl
- Dưới tác dụng của hỗn hợp Zn/Hg trong HCl, anđehit bị khử thành hiđrocacbon
R-CH=O + Na-Hg + 4HCl → R-CH3 + NaCl + HgCl2 + H2O
————————————————–
Bài tập 3 trang 203 SGK Hóa học 11
Hoàn thành dãy chuyển hóa sau bằng các phương trình hóa hoc:
Metanmetyl → clorua → methanol → metanal → axit fomic
Gợi ý trả lời bài 3
Các phương trình hóa học như sau:
\(\\ CH_{4} + Cl_{2} \xrightarrow[ \ ]{ \ a’s, \ 1:1 \ } CH_{3}Cl + HCl \\ CH_{3}Cl + NaOH \xrightarrow[ \ ]{ \ \ t^0 \ } CH_{3}OH + NaCl \\ CH_{3}OH + CuO \xrightarrow[ \ ]{ \ \ t^0 \ } HCHO + Cu + H_{2}O \\ 2HCHO + O_{2} \xrightarrow [ \ ]{ \ t^0, \ xt \ } 2HCOOH\)
————————————————————
Bài tập 4 trang 203 SGK Hóa học 11
Cho 1,0 ml dung dịch fomanđehit 5 % và 1,0 ml dung dịch NaOH 10,0 % vào ống nghiệm, sau đó thêm tiếp từng giọt dung dịch CuSO4 và lắc đều cho đến khi xuất hiện kết tuả. Đun nóng phần dung dịch phía trên, thấy có kết tủa màu đỏ gạch của Cu2O. Giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết phương trình hóa học.
Hướng dẫn giải
- Khi nhỏ dung dịch CuSO4 vào thì có phản ứng:
NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2↓ + Na2SO4
(màu xanh)
- Khi đun nóng phần trên ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn thì có phản ứng:
HCHO + 4Cu(OH)2 + 2NaOH → Na2CO3 + 2 Cu2O↓+ 6H2O
(đỏ gạch)
———————————————————————
Bài tập 5 trang 203 SGK Hóa học 11
Cho 50,0 gam dung dịch anđehit axetic tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 (đủ) thu được 21,6 gam Ag kết tủa. Tính nồng đồ % của anđehit axetic trong dung dịch đã dùng.
Hướng dẫn giải
Anđehit axetic phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa Ag
CH3-CH=O + 2AgNO3 + H2O + 3NH3 → R-COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag
1 mol 2 mol
0,100 mol = 0,200 (mol)
\(M_{CH_{3}CHO} = 0,1. 44,0 = 4,4 \ (g); \ C \%_{CH_{3}CHO} = \frac{4,4}{50}.100 \% = 8,8 \%\)
—————————————————-
Bài tập 6 trang 203 SGK Hóa học 11
Ghi Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống bên cạnh các câu sau:
a. Anđehit là hợp chất chỉ có tính khử.
b. Anđehit cộng hidro tạo thành ancol bậc một.
c. Anđehit tác dụng với dung dịch bạc nitrat trong ammoniac sinh ra bạc kim loại.
d. Anđehit no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử tổng quát CnH2nO.
e. Khi tác dụng với hidro, xeton bị khử thành ancol bậc II.
Gợi ý trả lời bài 6
a) Sai. Anđehit là hợp chất vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa. b) Đúng c) Đúng d) Đúng e) Đúng
———————————————
Bài tập 7 trang 203 SGK Hóa học 11
Cho 8,0 gam hỗn hợp hai anđehit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của anđehit no, đơn chức, mạch hở tác dụng với bạc nitrat trong dung dịch ammoniac (lấy dư) thu được 32,4 gam bạc kết tủa. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên các anđehit.
Hướng dẫn giải chi tiết bài 7
Nhận định & Phương pháp
Từ dữ kiện bài cho hỗn hợp hai anđehit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của anđehit no, đơn chức, mạch hở ⇒ Dùng phương pháp trung bình. Ta tìm số Cacbon trung bình và tìm được công thức phân tử của hai anđehit.
Lời giải:
Đặt công thức chung của 2 anđehit là CxH2x+1 CHO
Số mol Ag = 0,300 mol = 2 lần số mol anđehit.
Vậy Manđehit = 53,33 g/mol
14 + 30 = 53,33 ⇒
= 1,6.
Giá trị Cacbon trung bình: 1 < 1,6 < 2
Vậy 2 anđehit là CH3CHO và C2H5CHO
Công thức cấu tạo và gọi tên như sau:
CH3CHO : Anđehit axetic
CH3CH2CHO : Anđehit propionic
———————————————————-
Bài tập 8 trang 204 SGK Hóa học 11
Oxi hóa không hoàn toàn etilen (có xúc tác) để điều chế anđehit axetic thu được hỗn hợp X. Dẫn 2,24 lít khí X (quy về đktc) vào một lượng dư dung dịch bạc nitrat trong NH3 đến khi phản ứng hoàn toàn thấy có 16,2 gam bạc kết tủa.
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b. Tính hiệu suất của quá trình oxi hóa etilen.
Hướng dẫn giải chi tiết bài 8
Nhận định & Phương pháp
Phản ứng điều chế Anđehit. Sau đó tiến hành phản ứng tráng bạc. Có số mol Ag kết tủa → Số mol Anđehit thực tế.
Số mol Anđehit ban đầu đề cho luôn là 2,24 lít. ⇒ Hiệu suất phản ứng
Lời giải:
a) C2H4 + O2 → CH3CHO
Hỗn hợp khí X gồm C2H4 chưa phản ứng và CH3CHO. Khi X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
0,0750(mol) \(\leftarrow\) 0,15 (mol)
Số mol Ag = 0,150 mol. Vậy số mol CH3CHO = 0,0750 mol
Số mol Anđehit ban đầu là: \(\frac{2,24}{22,4}=0,1(mol)\)
b) Hiệu suất của quá trình oxi hóa etilen: \(\frac{{0,075}}{{0,1}}.100 = 75\%\)
——————————————————–
Bài tập 9 trang 204 SGK Hóa học 11
Hợp chất X no, mạch hở có phần trăm khối lượng C và H lần lượt bằng 66,67% và 11,11% còn lại là O. Tỉ số hơi của X so với oxi bằng 2,25.
a) Tìm công thức phân tử của X.
b) X không tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 nhưng khi tác dụng với hidro sinh ra X1. X1 tác dụng được với natri giải phóng hidro. Viết công thức cấu tạo va gọi tên của hợp chất X.
Hướng dẫn giải
Nhận định & Phương pháp
Từ dữ kiện của bài ta đi đến các kết luận sau:
- phần trăm khối lượng C và H lần lượt bằng 66,67% và 11,11% còn lại là O ⇒ Tìm được công thức cấu tạo đơn giản nhất.
- Cho tỉ số hơi của X so với oxi bằng 2,25 ⇒ Phân tử khối ⇒ Hệ số n
- X không tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 nhưng khi tác dụng với hidro sinh ra X1. X1 tác dụng được với natri giải phóng hidro ⇒ Xeton
Lời giải:
Đặt CTPT của X là CxHyOz
Ta có x : y : z = = 4 :8 : 1
CTCTĐG: C4H8O
Mx = 2,25 x 32,0 = 72,0 (g/mol)
Vậy Công thức phân tử X là: C4H8O
CTCT và tên gọi của X là: